Thứ Ba, 8 tháng 8, 2017

THỦ TỤC NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU PHÂN BÓN

HỒ SƠ THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC SẢN PHẨM PHÂN BÓN CẦN CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
--------------------------------
-------------------------------

– Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”. Trong đó, hồ sơ hải quan được quy định cụ thể tại Điều 16.
– Ngoài ra, khi nhập khẩu phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón, công ty bạn phải thực hiện quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành. Theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản” thì:
“Điều 27. Nhập khẩu phân bón
1. Nhập khẩu có giấy phép
Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây phải có Giấy phép:

  • a) Phân bón để khảo nghiệm;
  • b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
  • c) Phân bón chuyên dùng của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam, làm quà tặng, làm hàng mẫu;
  • d) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
  • đ) Phân bón hoặc nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy;
  • e) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học.

2. Nhập khẩu không cần giấy phép
Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây không phải xin phép:
a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013.
b) Phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương công bố.”

3. Hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 28 Thông tư số 04:

   1. Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón (Khai online trên phần mềm theo theo mẫu số 05)
   2. Tờ khai kỹ thuật từng loại phân bón (Khai online trên phần mềm theo theo mẫu số 06/TT ban hành Ban hành kèm theo Thông tư số 04 /2015/TT-BNNPTNT ngày  12   tháng 02   năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
   3. Bản sao chụp chứng thực các loại giấy tờ sau: (scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
- Chứng minh thư hoặc hộ chiếu (đối với các cá nhân);
- Văn bản phê duyệt chương trình, dự án đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp dự án của nước ngoài tại Việt Nam) hoặc chương trình, dự án được doanh nghiệp phê duyệt theo quy định pháp luật;
4. Bản tiếng nước ngoài giới thiệu rõ về Thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng; Công dụng, hướng dẫn sử dụng; Các cảnh báo đối với từng loại phân bón xin nhập khẩu; Kèm theo bản dịch đầy đủ sang tiếng Việt, có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu (scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
5. Nộp bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu, kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) do nước xuất khẩu cấp hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy chuẩn hoặc Giấy xác nhận sản phẩm không nằm trong danh mục có chất cấm sử dụng của nước xuất khẩu hoặc bằng độc quyền sáng chế ((scan văn bản đính kèm vào phần mềm )
* Thời gian giải quyết:
- Thời gian xử lý, trả kết quả: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
* Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Nơi tiếp nhận: Bộ phận “một cửa” - Văn phòng Cục Bảo vệ thực vật
 ĐT: =
– Ngoài ra, khi nhập khẩu phân bón, đề nghị bạn đọc tham khảo quy định tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý phân bón” và các văn bản hướng dẫn để thực hiện.
Bạn đọc có thể theo dõi thông tin các văn bản tại mục VĂN BẢN PHÁP LUẬT trên Cổng thông tin điện tử Hải quan theo địa chỉ http://www.customs.gov.vn.
---------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.
Hãy liên hệ Ms Hiền - phòng nghiệp vụ Phân bón để được tư vấn miễn phí.
Mobi: 0903 541 599
Mail: lamhien.vietcert

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét